Bài tập về bảng tuần hoàn hóa học lớp 10 là một chủ đề quan trọng và thú vị trong chương trình hóa học phổ thông. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, tính chất và phân loại của các nguyên tố hóa học, cũng như cách áp dụng kiến thức về bảng tuần hoàn để giải quyết các bài tập khó.
Các dạng bài tập về bảng tuần hoàn hoá học lớp 10
Bảng tuần hoàn hoá học là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 10 nắm bắt được các tính chất và quan hệ của các nguyên tố hoá học. Để ôn tập và củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn, các em có thể tham khảo các dạng bài tập sau đây:
Nhận biết các nguyên tố hoá học
Nhận biết các nguyên tố hoá học theo nhóm, chu kỳ, phân lớp và phân nhóm trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ: Cho biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20 thuộc nhóm nào, chu kỳ nào, phân lớp nào và phân nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
So sánh các tính chất của các nguyên tố hoá học
Ví dụ: So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và độ âm trị của các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs trong nhóm IA.
Tìm quy luật biến đổi của các tính chất của các nguyên tố
Tìm quy luật biến đổi của các tính chất của các nguyên tố hoá học theo nhóm và chu kỳ. Ví dụ: Tìm quy luật biến đổi của khối lượng riêng của các nguyên tố trong nhóm IIA theo chu kỳ.
Bài viết này được đăng lần đầu tiên trên website Bảng tuần hoàn hóa học. Mọi trang web khác sử dụng nội dung này đều là copy!
Tìm hiểu về các nguyên tố đặc biệt
Tìm hiểu về các nguyên tố đặc biệt trong bảng tuần hoàn, như nguyên tố chuyển tiếp, nguyên tố phi kim, nguyên tố siêu việt và nguyên tố tổng hợp.
Ví dụ: Nêu đặc điểm cấu trúc electron và tính chất hoá học của các nguyên tố chuyển tiếp.
100 ví dụ bài tập về bảng tuần hoàn hóa 10
Xác định vị trí nguyên tố
Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) là: 1s22s22p5.
+ Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử (Z) = 9.
+ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của F là 2s22p5
→ F thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7
→ F thuộc nhóm VIIA.
Vậy: Nguyên tố F ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ 2: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là: 1s22s22p63s23p63d64s2.
+ Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử (Z) = 26.
+ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.
+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát lớp ngoài cùng là 3d64s2
→ Fe thuộc nhóm B.
Tổng số e của hai phân lớp 3d và 4s là: 6 + 2 = 8
→ Fe thuộc nhóm VIIIB.
Vậy: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Fe nằm ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Xác định vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì
Xét hai nguyên tố A và B liên tiếp nhau trong 1 chu kì, trong đó ZB > ZA.
Ta có: ZB – ZA = 1.
Ví dụ: Hai nguyên tố A, B (ZB > ZA) đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17. Xác định nguyên tố A, B.
Hướng dẫn giải
Ta có hệ phương trình:Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 10 (cách giải + bài tập)
+ ZA = 8
→ A là nguyên tố oxygen (O).
Cấu hình electron của nguyên tử A (Z = 8): 1s22s22p4 (thuộc ô 8, chu kì 2, nhóm VIA).
+ ZB = 9
→ B là nguyên tố fluorine (F).
Cấu hình electron của nguyên tử B (Z = 9): 1s22s22p5 (thuộc ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA).
Xác định vị trí 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A
Xét hai nguyên tố A và B kế tiếp nhau trong 1 chu kì, trong đó ZB > ZA.
+ Nếu 4 < ZA + ZB ≤ 32 thì: ZB – ZA = 8.
+ Nếu ZA + ZB > 32, xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: ZB – ZA = 18.
Trường hợp 2: ZB – ZA = 32.
Ví dụ: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm chính (nhóm A) và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B là 22. Xác định các nguyên tố A, B.
Hướng dẫn giải
Giả sử ZB > ZA
Nhận xét: ZA + ZB = 22 < 32
→ ZB – ZA = 8.
Ta có hệ phương trình:Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn lớp 10 (cách giải + bài tập)
+ ZA = 7
→ A là nguyên tố nitrogen (N).
Cấu hình electron của nguyên tử A (Z = 7): 1s22s22p3 (thuộc ô 7, chu kì 2, nhóm VA).
+ ZB = 15
→ B là nguyên tố phosphorus (P).
Cấu hình electron của nguyên tử B (Z = 15): [Ne]3s23p3 (thuộc ô 15, chu kì 3, nhóm VA).
Các bài tập vận dụng khác về bảng tuần hoàn hoá 10
Câu 1. Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
B. số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
C. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
D. tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 2. Số thứ tự của chu kì bằng
A. số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số electron trong nguyên tử.
C. số lớp electron trong nguyên tử.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 3. Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
A. (n -1)s1-2 hoặc ns2np1-6.
B. ns1-2 hoặc ns2np1-6.
C. nd1-10ns1-2.
D. (n – 1)d1-10ns1-2.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2 và nhóm VA.
B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. Chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm IIIA.
C. chu kì 4, nhóm VA.
D. chu kì 4, nhóm VB.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó.
B. Nguyên tố nhóm B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng dạng (n – 1)d1-10ns1-2.
C. Nguyên tử có tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB.
D. Nguyên tử có tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns là 12 thì nguyên tố đó thuộc nhóm IB hoặc IIB.
Câu 7. Vị trí của nguyên tố Y (Z = 13) trong bảng tuần hoàn là
A. ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. ô 13, chu kì 2, nhóm IIA.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. ô 13, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 8. Nguyên tử X có Z = 16. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc
A. ô 16, chu kì 2, nhóm IVA.
B. ô 16, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô 16, chu kì 3, nhóm IVA.
D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 9. Nguyên tử X có Z = 28. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc
A. ô 28, chu kì 3, nhóm VIIIB.
B. ô 28, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 28, chu kì 3, nhóm IIB.
D. ô 28, chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 10. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s1.
Câu 11. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 12. Hai nguyên tố A, B (ZB > ZA) đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Nguyên tố A là
A. carbon (C).
B. oxygen (O).
C. nitrogen (N).
D. fluorine (F).
Câu 13. X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Số proton trong hạt nhân X là
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 16.
Câu 14. Hai nguyên tố X, Y (ZX < ZY) nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A và có tổng số proton trong hạt nhân là 30. Hai nguyên tố X, Y là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. Mg và Ca.
D. F và Cl.
Câu 15. X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kì trong bảng tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số neutron của Y lớn hơn X là 2 hạt. Trong nguyên tử X, số electron bằng số neutron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA.
B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 2, nhóm IIIA.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Bài tập xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hoá học
Câu 1. Cho 5 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. magnesium.
B. calcium.
C. sodium.
D. potassium.
Câu 2. Cho 1,44 gam một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
A. Magnesium.
B. Iron.
C. Copper.
D. Zinc.
Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam một hydroxide của kim loại R (hóa trị II) cần dùng dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Công thức hydroxide là
A. Ca(OH)2.
B. Ba(OH)2.
C. Mg(OH)2.
D. Zn(OH)2.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R (hóa trị II) thu được 8 gam oxide của nó. Xác định kim loại.
A. Calcium.
B. Barium.
C. Zinc.
D. Magnesium.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của kim loại đã dùng.
A. Zn.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 6. Cho 8,5 gam một oxide kim loại M (thuộc nhóm IIIA) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được 28,5 gam muối. Công thức hóa học của oxide trên là
A. Fe2O3.
B. CuO.
C. Cr2O3.
D. Al2O3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam một kim loại kiềm thổ R bằng 400 ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 200 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định kim loại trên.
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be.
Câu 8. Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng là (m + 1,54) gam. Xác định kim loại.
A. Iron.
B. Calcium.
C. Zinc.
D. Magnesium.
Câu 9. Cho 3,6 gam một kim loại A tan hết trong dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại A là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 10. Cho 5,4 gam một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại trên là
A. Fe.
B. Al.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 11. Cho 7,8 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,32 gam muối. Xác định tên kim loại.
A. Calcium.
B. Magnesium.
C. Iron.
D. Zinc.
Câu 12. Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nằm kết tiếp nhau trong nhóm) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca, Sr.
B. Be, Mg.
C. Mg, Ca.
D. Ba, Sr.
Câu 13. Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm vào nước được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 20,75 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp muối carbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr.
B. Be, Mg.
C. Mg, Ca.
D. Sr, Ba.
Câu 15. Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. F và Cl.
B. Cl và Br.
C. Br và I.
D. Cl và I.
Bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm lớp 10
Câu 1. Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. giảm sau đó tăng dần.
D. không thay đổi.
Câu 2. Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. tăng sau đó giảm dần.
D. giảm sau đó tăng dần.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. fluorine.
B. oxygen.
C. nitrogen.
D. sulfur.
Câu 4.Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
A. tính kim loại và tính phi kim có xu hướng giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim có xu hướng tăng dần.
C. tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
D. tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Câu 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
A. tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
B. tính acid của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần, tính base của chúng có xu hướng tăng dần.
C. tính acid và tính base của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần.
D. tính acid và tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng giảm dần, tính base của chúng có xu hướng tăng dần.
B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid và tính base của các hydroxide có xu hướng tăng dần.
D. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid và tính base của các hydroxide có xu hướng giảm dần.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. He là nguyên tử nguyên tố có bán kính nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.
B. Độ âm điện (Bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm lớp 10 (cách giải + bài tập) (ảnh 4)) là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
C. Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất.
D. Hydroxide của nguyên tố M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
Câu 8. Nguyên tố Cl ở nhóm VIIA, oxide cao nhất của nguyên tố Cl là
A. Cl2O3.
B. Cl2O4.
C. Cl2O.
D. Cl2O7.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Si (Z = 14).
B. Al (Z = 13).
C. P (Z = 15).
D. Cl (Z = 17).
Câu 10. Cho các nguyên tố: X (Z = 15); Y (Z = 16); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
A. T < Y < Z.
B. X < T < Y.
C. T < X < Y.
D. X < Y < T.
Câu 11. Cho các nguyên tố: X (Z = 6), Y (Z = 7), T (Z = 8), Q (Z = 9). Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. X < Y < T < Q.
B. Q < T < Y < X.
C. X < Y < Q < T.
D. Q < T < X < Y.
Câu 12. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s22s1; Y: 1s22s22p63s1; T: 1s22s22p63s23p64s1. Tính kim loại tăng dần của các nguyên tố trên là
A. X < Y < T.
B. X < T < Y.
C. Y < X < T.
D. T < Y < X.
Câu 13. Oxide nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?
A. Na2O.
B. Cl2O7.
C. Al2O3.
D. MgO.
Câu 14. Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là
A. Na2O.
B. MgO.
C. Al2O3.
D. SiO2.
Câu 15. Cho các nguyên tố P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên.
A. H3PO4 < H2SO4 < HClO4.
B. HClO4 < H2SO4 < H3PO3.
C. H2SO4 < HClO4 < H3PO4.
D. H3PO4 < HClO4 < H2SO4.
Bài tập về công thức oxide cao nhất lớp 10
Câu 1. Oxide cao nhất của một nguyên tố là
A. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất.
B. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị thấp nhất.
C. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là II.
D. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là VII.
Câu 2. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất
A. nhỏ hơn số thứ tự của nhóm.
B. lớn hơn số thứ tự của nhóm.
C. bằng số thứ tự của nhóm.
D. bằng số nguyên tố có trong nhóm.
Câu 3. Nguyên tố phosphorus thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố này là
A. PO2.
B. P2O.
C. P2O3.
D. P2O5.
Câu 4. Oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là Cl2O7. Nguyên tố chlorine thuộc
A. nhóm IIA.
B. nhóm VA.
C. nhóm VIIA.
D. nhóm VIIIA.
Câu 5. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, nguyên tố oxygen chiếm 47,06% về khối lượng. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của R.
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. ZnO.
D. K2O.
Câu 6. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IA, nguyên tố R chiếm 74,19% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
A. Potassium.
B. Sodium.
C. Lithium.
D. Calcium.
Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất, nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. chlorine.
B. sulfur.
C. nitrogen.
D. phophorus.
Câu 8. Nguyên tố R thuộc nhóm IV. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng
m
R
m
O
=
3
8
. Công thức oxide cao nhất của R là
A. SO2.
B. CO2.
C. NO2.
D. P2O5.
Câu 9. Oxide cao nhất của R ứng với công thức R2Ox. Phân tử khối của oxide là 183 amu. Trong đó, oxygen chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định R.
A. Iron.
B. Sodium.
C. Chlorine.
D. Sulfur.
Câu 10. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng ROa. Trong đó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của R là
A. CO2.
B. SO3.
C. CaO.
D. NO2.
Câu 11. Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3. Trong hợp chất khí của nó với hydrogen có chứa 5,88% nguyên tố H về khối lượng. Nguyên tử khối của R là
A. 12.
B. 32.
C. 14.
D. 31.
Câu 12. Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của R và hydrogen, nguyên tố H chiếm 2,74% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.
Câu 13. Hợp chất khí của H với nguyên tố R có dạng RH3. Trong oxide cao nhất, nguyên tố oxygen chiếm 74,08% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
A. Nitrogen.
B. Phosphorus.
C. Sulfur.
D. Carbon.
Câu 14. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố có dạng H2R. Trong hợp chất oxide cao nhất của nó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố đó là
A. CO2.
B. SO3.
C. N2O5.
D. Cl2O7.
Câu 15. Một nguyên tố R có hóa trị trong oxide cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Phân tử khối của oxide này bằng 1,875 lần phân tử khối của hợp chất khí với hydrogen. Xác định nguyên tố R.
A. Carbon.
B. Silicon.
C. Sulfur.
D. Nitrogen.
Bài tập về định luật tuần hoàn
Câu 1. Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.
C. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
D. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.
Câu 2. Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là oxygen.
B. phi kim mạnh nhất là bromine.
C. kim loại mạnh nhất là caesium.
D. kim loại yếu nhất là aluminium.
Câu 4. Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
A. Na2O, NaOH.
B. SO3; H2SO4.
C. K2O; KOH.
D. NaO, Na(OH)2.
Câu 5. Nguyên tố magnesium (Mg) có Z = 12. Magnesium là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố phóng xạ.
D. nguyên tố khí hiếm.
Câu 6. Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
A. Tính phi kim yếu.
B. Tính kim loại yếu.
C. Tính phi kim mạnh.
D. Tính kim loại mạnh.
Câu 7. Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
A. 1s22s22p63s1.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 8. Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
A. 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
C. 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 9. Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.
B. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.
C. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.
D. Cl là nguyên tố kim loại.
Câu 10. Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Ô 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô 7, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Ô 7, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, argon (Z = 18) thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 12. Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+ là
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s2.
Câu 13. Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
A. Phi kim.
B. Kim loại.
C. Tính trơ của khí hiếm.
D. Lưỡng tính.
Câu 14. Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.
B. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
C. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.
D. Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.
Câu 15. Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
A. Cl2O7, SO3, P2O5.
B. P2O5, SO3, Cl2O7.
C. SO3, Cl2O7, P2O5.
D. P2O5, Cl2O7, SO3.
Các dạng bài tập trên giúp các em rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và áp dụng kiến thức về bảng tuần hoàn hoá học lớp 10. Các em nên làm nhiều bài tập để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập hiệu quả!